CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG!!
Có 1 cụm từ hiện đang được người lao động nước ngoài đặc biệt quan tâm: ‘‘miễn giấy phép lao động’’. Tại sao nhỉ?
Cũng như giấy phép lao động, khi có được giấy xác nhận ‘‘miễn giấy phép lao động’’, người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam, đồng thời xin được thẻ tạm trú để định cư lâu dài tại đây. Tuy vai trò như nhau, nhưng việc được miễn giấy phép lao động không chỉ giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài và người lao động quốc tế tại Việt Nam.
1. Vậy miễn giấy phép lao động là gì?
Chính xác mà nói, miễn giấy phép lao động là một cách gọi dành cho các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Như vậy, các trường hợp miễn giấy phép lao động sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nữa, mà sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
2. Các trường hợp được miễn giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP, hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau:
1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.’
5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
16. Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
3. Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
– Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
+ Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI
+ Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng
+ Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
+ Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
4. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động có phức tạp không?
Việc được miễn cấp Giấy phép lao động (GPLĐ) không có nghĩa là không cần thông báo cho cơ quan quản lý lao động. Do đó, người lao động nước ngoài (NLĐ) cần thực hiện các thủ tục yêu cầu xác nhận, theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Bước 2: Người sử dụng lao động cần đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại nơi dự kiến người lao động nước ngoài làm việc xác nhận việc không thuộc diện cấp giấy phép lao động, ít nhất 10 ngày trước ngày bắt đầu công việc.
Bước 3: Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định
Bước 3: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Việc phải tự túc đi làm thủ tục xin miễn giấy phép lao động sẽ rất vất vả (tuy đã đơn giản hóa hơn so với xin giấy phép lao động), chưa kể còn việc dịch thuật công chứng các giấy tờ (khâu bắt buộc trong việc hoàn thành hồ sơ). Vậy sao thay vì phải tốn thời gian và công sức mà vẫn có thể xảy ra nhầm lẫn và sai xót, Quý khách không liên hệ ngay tới World Link. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ 24/7, sao cho quá trình xin miễn giấy phép lao động của Quý khách thuận lợi và dễ dàng nhất.
CÔNG TY DỊCH THUẬT VÀ TƯ VẤN DVQT WORLD LINK
Khu vực Miền Bắc:
Email: hanoi@tuvanworldlink.com – sales@tuvanworldlink.com
Điện thoại: 0968 664 895 – 0968 746 664
Khu vực Miền Nam:
Email: hcm@tuvanworldlink.com
Điện thoại: 0968 664 895 – 0968 746 664
Hotline phản hồi Chất lượng DV: 0904 899 191
Ремонт телефонов
Профессиональный сервисный центр сервисные центры по ремонту мобильных телефонов мастер по ремонту смартфонов