THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
World Link cung cấp dịch vụ xin cấp giấy miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam. Bên cạnh giấy phép lao động thì giấy miễn giấy phép lao động cũng là loại giấy tờ quan trọng được cấp cho người lao động nước ngoài khi đến làm việc tại Việt Nam. Liên hệ ngay: 0904 899 191 – 0386 387 488.
Các trường hợp được miễn giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định trong điều 154 Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:
- – Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- – Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
- – Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- – Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- – Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- – Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- – Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Ngoài các trường hợp trên; người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động còn được quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
- – Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- – Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- – Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- – Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- – Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- – Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152.
- – Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- – Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- – Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- – Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
- – Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- – Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- – Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Hồ sơ xin cấp giấy miễn giấy phép lao động
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
- – Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe;
- – Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- – Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I;
- – Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị;
Trong đó, 03 loại giấy tờ đầu tiên cần cung cấp 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Những hồ sơ nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực, (trừ những trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).
Thủ tục thực hiện xin cấp giấy miễn giấy phép lao động
- – Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đã chuẩn bị ở trên tại sở Lao động – Thương binh và Xã hội, hoặc tại Ban quản lý các khu công nghiệp trước thời điểm dự kiến tuyển người lao động nước ngoài đến làm việc.
- – Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- – Thời hạn của Văn bản xác nhận tối đa không quá 02 năm.
HÃY NHANH TAY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ NHẬN ĐƯỢC GIÁ SIÊU ƯU ĐÃI NHÉ
Xem thêm: Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Hà Nội
Quý vị cần tư vấn và báo giá nhanh vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DỊCH THUẬT VÀ TƯ VẤN DVQT WORLD LINK
Khu vực miền Bắc:
Email: hanoi@tuvanworldlink.com – sales@tuvanworldlink.com
Điện thoại: 0968 664 895 – 0968 746 664
Khu vực miền Nam:
Email: hcm@tuvanworldlink.com
Điện thoại: 0968 664 895 – 0968 746 664
Hotline phản hồi Chất lượng DV: 0904 899 191
Hiếu
dùng lần đầu cho ra kết quả tốt uy tín chắc chắn sẽ có lần tiếp theo nếu cần